Hòa tan hoàn toàn 24gam MgO vào m gam dung dịch H2SO4 10% vừa đủ được dung dịch A.
a) Tính m
b) Tính nồng độ C% của dung dịch A
Làm ơn giúp mình với. Mình đang cần ạ. Cảm ơn nhiều
Hòa tan hoàn toàn 12g Mgo trong 80g dung dịch H2SO4 a% vừa đủ thu được dung dịch có nồng độ b%. Tính a.b
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{MgSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{80}\cdot100\%=36,75\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,3\cdot120}{12+80}\cdot100\%\approx39,13\%\end{matrix}\right.\)
Cho 6,2g Na2O tại dung dịch H2O thu được 200ml dung dịch Bazơ. a) Tính nồng độ mol dd Bazơ? b) Trung hòa dd Bazơ trên bằng dd H2SO4 20%. Tính V dung dịch H2SO4.
Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp. Mình cảm ơn mng rất nhiềuu
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1 \left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 -----------------> 0,1
\(CM_{base}=CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,05 <------ 0,1
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(l\right)\Rightarrow V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,25.100}{20}=1,25\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 80g cuo và 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A.
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
Giúp mình vói mình đang cần gấp
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
2 1 1 1 (mol)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
m muối = \(m\left(CH_3COO\right)_2Cu=1.182=182\left(g\right)\)
m H2O = 1.18 = 18 (g)
mdd = mddCH3COOH + m(CH3COO)2Cu + mH2O - mCuO
= 100 + 182 + 18 - 80 = 220 (g)
\(C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{120.100}{220}=54,55\%\)
a) \(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Cu + H2O
1---->2--------------------->1
=> mmuối = 1.182 = 182 (g)
b) \(C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{60.2}{100}.100\%=120\%\) đề có sai không vậy bạn ?
hòa tan 0,56 g Fe vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
b, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành
giúp mình với các bạn ơi. Cảm ơn nhiều
a, \(n_{Fe}=\frac{0.56}{56}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0.01 0.01 0.01 0.01
\(V_{H_2}=0.01\times22.4=0.224\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0.01\times98=0.98\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{100\times0.98}{19.6}=5\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0.01\times152=1.52\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\frac{1.52\times100}{5}=30.4\%\)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Hòa tan hoàn toàn a gam Fe 200ml dung dịch h H2SO4 lỏng vừa đủ thu được 3,24 lít H2(ở điều kiện thường) va dung dịch a. a,tính nông độ mol của dung dịch H2SO4. b,tính nồng độ mol của chất trong dung dịch a
a: \(Fe+3H_2SO_4->Fe\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Hòa tan hoàn toàn 32 gam SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được.
Mong mọi người giúp em đang cần gấp
\(n_{SO_3}=\dfrac{32}{80}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\cdot10\%=20\left(g\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4.....................0.4\)
\(m_{dd}=32+200=232\left(g\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.4\cdot98+20}{232}\cdot100\%=25.57\%\)
m H2SO4 = 200.10% = 20(gam)
n SO3 = 32/80 = 0,4(mol)
SO3 + H2O → H2SO4
0,4.......0,4..........0,4........(mol)
Sau phản ứng :
m H2SO4 = 20 + 0,4.98 = 59,2(gam)
m dd = 32 + 200 - 0,4.18 = 224,8(gam)
C% H2SO4 = 59,2/224,8 .100% = 26,33%
Hòa tan K2O vào nước thu đc 200ml dung dịch A có nồng độ mol là 1M, kl riêng của dung dịch là 1,12g/ml. a)tính m. b) tính C% của dung dịch A Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp huhu😢
a) nKOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,1<-----------0,2
=> mK2O = 0,1.94 = 9,4 (g)
b)
mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
mdd = 200.1,12 = 224 (g)
=> \(C\%=\dfrac{11,2}{224}.100\%=5\%\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch H2SO4 10% vừa đủ được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Tìm công thức của oxit.
Mọi người giúp em với ạ
Em cảm ơn !
CTHH cần tìm : $R_2O_3$
Coi $n_{H_2SO_4} = 3(mol)$
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O
1..............3..................1..................................(mol)
Ta có :
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{3.98}{10\%} = 2940(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 2R + 16.3 + 2940 = 2R + 2988(gam)$
Suy ra :
$C\% = \dfrac{2R + 96.3}{2R + 2988}.100\% = 12,9\%$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Gọi công thức oxit là A2O3
PTHH: \(A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Giả sử \(n_{A_2O_3}=1\left(mol\right)=n_{A_2\left(SO_4\right)_3}\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{3\cdot98}{10\%}=2940\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{A_2O_3}+m_{ddH_2SO_4}=2A+2988\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2A+288}{2A+2988}=0,129\) \(\Rightarrow A=56\) (Sắt)
Vậy CT oxit cần tìm là Fe2O3